Áp suất khí là áp suất của bức tường cung cấp khí, là biểu hiện vĩ mô của một số lượng lớn phân tử liên tục tác động lên bức tường và là một thông số quan trọng dùng để mô tả trạng thái của hệ thống. Nhiều tính chất vật lý và hóa học, chẳng hạn như điểm, điểm sôi, áp suất hơi, hầu như đều phụ thuộc vào áp suất. Áp suất cũng là một yếu tố quan trọng trong nghiên cứu nhiệt động hóa học và động học hóa học. Vì vậy, việc đo áp suất có ý nghĩa rất lớn.
Đơn vị thường dùng là: bar (bar), pascal (Pa). Một đơn vị áp suất, trong vật lý, dùng để chỉ lực tác dụng thẳng đứng lên bề mặt của một vật thể. Đơn vị là Pascal (viết tắt là Pa, chữ cái là “Pa”). (Nói đúng ra, đơn vị của áp suất phải là Newton N.) Đơn vị áp suất là Pascal, và người ta thường gọi áp suất trong cuộc sống) Ở Trung Quốc, chúng ta thường mô tả áp suất của khí là “kilôgam” (không phải “jin ”), đơn vị “kg·f/cm2”, là kilôgam áp suất là kilôgam lực tác dụng lên một cm vuông.
1Áp suất khí quyển tiêu chuẩn = 760mmHg = 76cmHg = 1,01325×105Pa=10,336m cột nước. 1 áp suất khí quyển tiêu chuẩn
= 101325 N/㎡. (Thông thường 1 bầu không khí tiêu chuẩn = 1,01×105Pa trong tính toán)
Nếu bạn muốn thực hiện một phép tính chính xác, mối quan hệ như sau:
Mối quan hệ chuyển đổi áp suất:
1 dyne trên centimét vuông (dyn/cm2) = 0,1 Pa (Pa)
1 torr = 133,322 Pa
1 milimet thủy ngân (mmHg) = 133,322 Pa (Pa)
Cột nước 1 mm (mmH2O) = 9,80665 Pa (Pa)
1 áp suất khí quyển kỹ thuật = 98,0665 kilopascal (kPa)
1 kilopascal (kPa) = 0,145 pound lực trên mỗi inch vuông (psi) = 0,0102 kg lực trên mỗi cm vuông (kgf/cm2) = 0,0098 atm (atm)
1 pound lực trên inch vuông (psi) = 6,895 kilopascal (kPa) = 0,0703 kg lực trên centimet vuông (kgf/cm2) = 0,0689 bar (bar) = 0,068 atm (atm)
1 Áp suất khí quyển vật lý (atm) = 101,325 kilopascal (kPa) = 14,695949400392 pound lực trên mỗi inch vuông (psi) = 1,01325 bar (bar)
Bảng so sánh tiêu chuẩn các đơn vị áp suất thông dụng |
Thời gian đăng: 27-02-2023